Khóa học

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
7h00 – 7h30
  • Bé đến lớp
  • Tập thể dục
  • Cô đón bé đến lớp.
  • Cô tập bé chào cô, chào bố mẹ.
  • Cô trao đổi với bố mẹ một số vấn đề cần thiết về chăm sóc và nuôi dưỡng bé.
  • Cô hướng dẫn cho bé tập thể dục buổi sáng.
      7h30 – 8h30
  • Ăn sáng
  • Ăn tráng miệng
  • Cô cho bé ăn sáng và ăn tráng miệng.
  • Cô vệ sinh cho bé sau khi ăn: lau mặt, cho bé uống nước, đi vệ sinh.
8h30 – 8h50
  • Chơi – tập có chủ đích
  • Chơi tự do với đồ chơi ở       các góc.

Cô tổ chức cho bé chơi – tập với các nội dung:

  • Phát triển vận động
  • Hoạt động nhận biết phân biệt (màu sắc, kích  thước, …) và luyện các giác quan
  • Xem tranh, truyện
  • Tập nói
  • Nghe đọc thơ, kể chuyện
  • Tập nói, tập nghe bài hát
  • Nghe nhạc, tập hát
  • Tạo hình (tô màu, tập vẽ, dán,…)
8h50 – 9h10
  • Uống sữa
  •   Cô cho bé uống sữa.
  •   Cô vệ sinh cho bé: lau mặt, cho bé uống nước, đi vệ sinh.
9h10 – 10h00
  • Hoạt động ở sân, sảnh
  • Hoạt động ngoài trời
  • Xem phim
  • Vui chơi trong lớp
  • Bé vui chơi ở sân sảnh
  • Bé quan sát và chăm sóc vườn rau , vườn cây
  • Bé xem phim và trò chuyện cùng Cô giáo về các nhân vật trong bộ phim.
  • Bé vui chơi trong lớp:
  • Chơi các trò chơi thao tác vai phản ánh sinh hoạt hàng ngày của bé.
  • Chơi các trò chơi phát triển ngôn ngữ.
  • Chơi các trò chơi có yếu tố vận động.
  • Chơi các trò chơi dân gian.
  • Trò chơi nhận biết.
  • Tham gia vào các hoạt động theo ý thích của bé như hát, múa, hội họa.
  • Chơi với các đồ chơi ở góc: trò chơi luyện khéo tay ( tô màu, vẽ, xếp hình, xâu hạt…).
  • Trò chơi giải trí (hát, vận động theo bài hát mà bé yêu thích, …) nhằm ôn luyện những nội dung đã học.

10h00 – 11h00

  • Ăn trưa và tráng miệng (trái cây, sinh tố, bánh flan,…)
  •  Cô cho bé ăn trưa và tráng miệng.
  •  Cô vệ sinh cho bé sau khi ăn: lau mặt, cho bé uống nước, đi vệ sinh và đánh răng cho bé.
11h00 – 14h00
  • Ngủ
  •  Cô thay đồ ngủ cho bé.
  •  Cô ở bên cạnh trông chừng giấc ngủ cho bé, sửa lại tư thế để bé ngủ thoải mái.
  •  Cô đắp chăn cho bé nếu trời lạnh.
  •  Cô điều chỉnh nhiệt độ máy điều hòa cho phù hợp.
14h00 – 14h50
  • Ăn xế
  • Uống nước ép trái cây, hoặc sinh tố, bánh flan, …
  •  Sau khi bé ngủ dậy, cô vệ sinh, lau mặt, rửa tay bé sạch sẽ trước khi ăn xế.
  •  Cô cho bé ăn xế.
  •   Cô vệ sinh cho bé sau khi ăn: lau mặt, cho bé uống nước, đi vệ sinh và đánh răng cho bé.
14h50 – 15h20
  • Cô tắm cho bé
  • Cô tắm cho bé bằng sữa tắm chuyên biệt theo từng lứa tuổi.
  • Cô vệ sinh tai và mũi cho bé bằng nước muối sinh lý NaCl 0,9% sau khi tắm.
  •  Cô cho bé uống sữa.
  •  Cô vệ sinh cho bé sau khi uống sữa: lau mặt, cho bé uống nước, đi vệ sinh.
  •  Cô thay quần áo, vệ sinh cá nhân, đầu tóc bé gọn gàng, sạch sẽ.

15h20 – 16h00

  • Chơi – tập buổi chiều
16h00 – 17h00
  • Vui chơi
  • Bé ra về
  • Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón, cô cho bé chơi với một số đồ chơi nhẹ nhàng, đọc thơ, kể chuyện, xem tranh hoặc chơi các trò chơi dân gian.
  • Khi gặp bố mẹ, cô hướng dẫn bé chào bố mẹ, chào cô, chào các bạn khi ra về.
  • Cô trao đổi một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân bé cũng như một số hoạt động của lớp với bố mẹ để có sự phối hợp với gia đình trong việc chăm sóc bé.

 

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG

7h00 – 7h30

  • Bé đến lớp
  • Bé tập thể dục
  •   Cô đón bé đến lớp.
  •  Cô hướng dẫn bé chào cô, chào bố mẹ.
  •  Cô trao đổi với bố mẹ một số vấn đề cần thiết về chăm sóc và nuôi dưỡng bé.
  •  Cô hướng dẫn cho bé tập thể dục buổi sáng.

7h30 – 8h30

  • Ăn sáng
  •  Cô cho bé ăn sáng.
  •  Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi ăn sáng.

8h30 – 9h10

  • Hoạt động có chủ đích
  •  Bé làm quen với toán
  •  Bé học âm nhạc (tập hát, vận động theo nhạc và nghe hát, nhạc) và làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  •  Bé làm quen với hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, dán, xếp hình)
  •  Bé làm quen với các hoạt động phát triển vận động
  •  Bé tìm hiểu và khám phá khoa học về thế giới tự nhiên và xã hội và làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).

9h10 – 9h30

  • Hoạt động ngoài trời và hoạt động ngoại khóa
  • Vui chơi trong lớp
Cô tổ chức cho bé:

  • Vui chơi ở sân sảnh
  • Vui chơi, quan sát và chăm sóc vườn cây Vui chơi bơi lội tại hồ bơi của trường.
  • Chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài trời; làm đồ chơi và chơi với các vật liệu thiên nhiên như cây, quả, hoa, lá, cát, sỏi, nước.
  • Chơi những trò chơi vận động, trò chơi dân gian mà bé yêu thích nhằm tăng cường khả năng vận động cơ thể như chạy, nhảy, leo, trèo, nắm, bắt…
  • Quan sát một số sự thay đổi của các hiện tượng thiên nhiên, âm thanh, thời tiết, cây, cối, hoa, lá, hoạt động của con người, con vật.
  • Tham gia vào các hoạt động lao động như nhặt lá rơi, lau lá cây; tưới cây ở góc thiên nhiên và vườn rau của bé.
  • Dạo chơi trong sân trường, thăm các khu vực trong trường (thăm nhà bếp, phòng y tế và các nhóm lớp học khác) hoặc tham quan ngoài khu vực trường như: công viên, sở thú, cánh đồng, cửa hàng, siêu thị, trường tiểu học, doanh trại bộ đội, xí nghiệp, nhà máy,…
9h20 – 9h30
  • Uống sữa
  •  Cô cho bé uống sữa.
  •  Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi uống sữa.

9h30 – 10h00

  • Học các lớp năng khiếu: vi tính và bơi
  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  •  Bé học bơi
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô tạo điều kiện, khuyến khích bé tham gia vào các    nhóm chơi, hoạt động theo ý thích mang tính sáng tạo như vẽ, nặn, cắt, dán, hát, múa, âm nhạc, chơi ở góc tạo hình, hoặc tham gia vào các góc hoạt động khác gần với chủ đề.

10h00 – 10h30

  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  • Thứ 2, thứ 4 và thứ 6: bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài.
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô quan sát, khuyến khích bé hoạt động theo hứng thú và mối quan tâm của mình, hoặc luân phiên tham gia vào các nhóm chơi khác nhau, các hoạt động khác nhau.

10h30 – 11h00

  • Ăn trưa và ăn tráng miệng (trái cây, sinh tố, chè, bánh flan,…)
  •  Cô hướng dẫn cho bé lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
  •  Cô cho bé ăn trưa và tráng miệng.
  •  Sau khi bé ăn xong, cô hướng dẫn bé cùng dọn dẹp chỗ ngồi ăn.
  •  Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.
  •   Sau khi ăn, cô cho bé nghỉ ngơi hoặc bố trí một số góc chơi thích hợp, nhẹ nhàng để chuẩn bị cho giờ ngủ.

11h00 – 14h00

  • Ngủ trưa
  •  Cô thay đồ ngủ cho bé.
  •  Cho bé đi vệ sinh trước khi ngủ.
  •  Cô ở bên cạnh trông chừng giấc ngủ cho bé, sửa lại tư thế để bé ngủ thoải mái.
  •  Cô đắp chăn cho bé nếu trời lạnh.
  •  Cô điều chỉnh nhiệt độ máy điều hòa cho phù hợp.

14h00 – 15h00

  • Ăn xế
  •  Sau khi bé ngủ dậy, cô hướng dẫn bé tự đi vệ sinh và lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn xế.
  •  Cô cho bé ăn xế.
  •   Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.

15h00 – 15h45

  • Hoạt động chiều
Cô tổ chức cho bé:

  • Học các lớp năng khiếu: tiếng Anh,hội họa, TDNĐ
  •  Tham gia vào các trò chơi, hoạt động theo ý thích trong các khu vực hoạt động: trò chơi vận động, trò chơi học tập, trò chơi đóng kịch.
  •  Nghe kể chuyện hay đọc lại bài thơ, hoặc biểu diễn các bài hát, múa mà bé đã biết.
  •  Thứ 6: Xem các chương trình dành cho thiếu nhi và thảo luận tại phòng chiếu phim của nhà trường.
  •  Thứ 3: bé học aerobics

15h45 – 16h00

  • Tắm
  •  Cô tắm cho bé bằng sữa tắm chuyên biệt theo từng lứa tuổi.
  •   Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh.

16h00 – 17h00

  • Vui chơi
  • Bé ra về
  •  Trước khi chuẩn bị ra về, cô cùng trò chuyện với bé, khuyến khích bé tự nhận xét, nêu các gương tốt trong ngày, tạo cho bé tâm trạng vui vẻ, hào hứng để có những ấn tượng tốt với lớp, với cô, với bạn, và ngày hôm sau bé lại thích đến trường.
  •  Trước khi ra về, cô hướng dẫn cho bé tự vệ sinh cá nhân: rửa tay, lau mặt, chải đầu tóc, sửa sang quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
  •  Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón, cô cho bé tự do với một số đồ chơi nhẹ nhàng, hay xem những truyện tranh mà bé yêu thích… hoặc cho bé chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.
  •  Khi bố mẹ đến đón, cô hướng dẫn bé tự cất đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
  •  Cô trao đổi với bố mẹ, gia đình một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân của bé cũng như một số hoạt động của lớp cần có sự phối hợp với gia đình.

 

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG

7h00 – 7h30

  • Bé đến lớp
  • Tập thể dục
  • Cô đón bé đến lớp.
  • Cô hướng dẫn bé chào cô, chào bố mẹ.
  • Cô trao đổi với bố mẹ một số vấn đề cần thiết về chăm sóc và nuôi dưỡng bé.
  • Cô hướng dẫn cho bé tập thể dục buổi sáng.
7h30 – 8h30
  • Ăn sáng
  • Cô cho bé ăn sáng.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi ăn sáng.

8h30 – 9h00

  • Hoạt động có chủ đích
  • Hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, dán, xếp hình) và đọc sách (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Làm quen với toán
  • Làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Văn học (nghe kể chuyện, đọc thơ, kể chuyện sáng tạo)
  • Âm nhạc (tập hát, vận động theo nhạc và nghe hát, nhạc) và đọc sách (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Phát triển vận động
  • Thứ 7: bé tìm hiểu và khám phá khoa học về thế giới tự nhiên và xã hội và làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).

9h00 – 9h20

  • Hoạt động ngoài trời và hoạt động ngoại khóa
  • Vui chơi trong lớp
Cô tổ chức cho bé:

  • Vui chơi ở sân sảnh
  • Vui chơi ở sân
  • Vui chơi tự do, bơi lội.
  • Chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài trời; làm đồ chơi và chơi với các vật liệu thiên nhiên như cây, quả, hoa, lá, cát, sỏi, nước.
  • Chơi những trò chơi vận động, trò chơi dân gian mà bé yêu thích nhằm tăng cường khả năng vận động cơ thể như chạy, nhảy, leo, trèo, nắm, bắt…
  • Quan sát một số sự thay đổi của các hiện tượng thiên nhiên, âm thanh, thời tiết, cây, cối, hoa, lá, hoạt động của con người, con vật.
  • Tham gia vào các hoạt động lao động như nhặt lá rơi, lau lá cây; tưới cây ở góc thiên nhiên, vườn rau của bé.
  • Dạo chơi trong sân trường, thăm các khu vực trong trường (thăm nhà bếp, phòng y tế và các nhóm lớp học khác) hoặc tham quan ngoài khu vực trường như: công viên, sở thú, cánh đồng, cửa hàng, siêu thị, trường tiểu học, doanh trại bộ đội, xí nghiệp, nhà máy,..
9h20 – 9h30
  • Uống sữa
  • Cô cho bé uống sữa.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi uống sữa.

9h30 – 10h00

  • Học lớp năng khiếu: bơi
  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  • Bé học bơi
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô tạo điều kiện, khuyến khích bé tham gia vào các    nhóm chơi, hoạt động theo ý thích mang tính sáng tạo như vẽ, nặn, cắt, dán, hát, múa, âm nhạc, chơi ở góc tạo hình, hoặc tham gia vào các góc hoạt động khác gần với chủ đề.

10h00 – 10h30

  • Ăn trưa và tráng miệng (trái cây, sinh tố, chè, bánh flan,…)
  • Cô hướng dẫn cho bé lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
  • Cô cho bé ăn trưa và trái cây.
  • Sau khi bé ăn xong, cô cho bé cùng dọn dẹp chỗ ngồi ăn.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.
  • Sau khi ăn, cô cho bé nghỉ ngơi hoặc bố trí một số góc chơi thích hợp, nhẹ nhàng để chuẩn bị cho giờ ngủ.

10h30 – 11h00

  • Học các lớp năng khiếu: vi tính và anh văn.
  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  • Bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài.
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô quan sát, khuyến khích bé hoạt động theo hứng thú và mối quan tâm của mình, hoặc luân phiên tham gia vào các nhóm chơi khác nhau, các hoạt động khác nhau.

11h00 – 14h00

  • Ngủ trưa
  • Cô thay đồ ngủ cho bé.
  • Cô ở bên cạnh trông chừng giấc ngủ cho bé, sửa lại tư thế để bé ngủ thoải mái.
  • Cô đắp chăn cho bé nếu trời lạnh.
  • Cô điều chỉnh nhiệt độ máy điều hòa cho phù hợp.

14h00 – 15h00

  • Ăn xế
  • Sau khi bé ngủ dậy, cô nhắc nhở bé tự đi vệ sinh và lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn xế.
  • Cô cho bé ăn xế.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.

15h00 – 15h45

 

  • Hoạt động chiều
  • Bé làm quen với chữ viết
  • Bé học aerobics
  • Bé làm quen với toán
  • Bé xem các chương trình dành cho thiếu nhi và thảo luận tại phòng chiếu phim của nhà trường.
  • Các hoạt động khác:
  • Tham gia vào các trò chơi, hoạt động theo ý thích trong các khu vực hoạt động: trò chơi vận động, trò chơi học tập, trò chơi đóng kịch.
  • Nghe kể chuyện hay đọc lại bài thơ, hoặc biểu diễn các bài hát, múa mà bé đã biết.

15h45 – 16h00

  • Tắm
  • Uống sữa
  • Cô tắm cho bé bằng sữa tắm chuyên biệt theo từng lứa tuổi.
  • Cô cho bé uống sữa.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi uống sữa.
16h00 – 17h00
  • Vui chơi
  • Bé ra về
  • Trước khi chuẩn bị ra về cô cùng trò chuyện với bé, khuyến khích bé tự nhận xét, nêu các gương tốt trong ngày, tạo cho bé tâm trạng vui vẻ, hào hứng để có những ấn tượng tốt với lớp, với cô, với bạn, và ngày hôm sau bé lại thích đến trường.
  • Trước khi ra về, cô hướng dẫn cho bé tự vệ sinh cá nhân: rửa tay, lau mặt, chải đầu tóc, sửa sang quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
  • Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón, cô cho bé chơi tự do với một số đồ chơi nhẹ nhàng, xem những truyện tranh mà bé yêu thích, hoặc cho bé chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.
  • Khi bố mẹ đến đón, cô hướng dẫn bé tự cất đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
  • Cô trao đổi với bố mẹ, gia đình một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân của bé cũng như một số hoạt động của lớp cần có sự phối hợp với gia đình.

 

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG

7h00 – 7h40

  • Bé đến lớp
  • Tập thể dục
  • Cô đón bé đến lớp.
  • Cô hướng dẫn bé chào   cô, chào bố mẹ.
  • Cô trao đổi với bố mẹ một số vấn đề cần thiết về chăm sóc và nuôi dưỡng bé.
  • Cô hướng dẫn cho bé tập thể dục buổi sáng.
7h40 – 8h30
  • Ăn sáng
  • Cô cho bé ăn sáng.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi ăn sáng.

8h30 – 9h00

  • Hoạt động có chủ đích
  • Hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, dán, xếp hình) và đọc sách (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Làm quen với toán
  • Làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Văn học (nghe kể chuyện, đọc thơ, kể chuyện sáng tạo)
  • Âm nhạc (tập hát, vận động theo nhạc và nghe hát, nhạc) và đọc sách (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).
  • Phát triển vận động
  • Tìm hiểu và khám phá khoa học về thế giới tự nhiên và xã hội và làm quen với đọc, viết (đọc sách, đọc thơ, nghe kể chuyện, kể chuyện sáng tạo).

9h00 – 9h20

  • Hoạt động ngoài trời và hoạt động ngoại khóa
  • Vui chơi trong lớp
Cô tổ chức cho bé:

  • Vui chơi ở sân sảnh
  • Vui chơi ở sân thượng
  • Vui chơi tự do, bơi lội.
  • Chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài trời; làm đồ chơi và chơi với các vật liệu thiên nhiên như cây, quả, hoa, lá, cát, sỏi, nước.
  • Chơi những trò chơi vận động, trò chơi dân gian mà bé yêu thích nhằm tăng cường khả năng vận động cơ thể như chạy, nhảy, leo, trèo, nắm, bắt…
  • Quan sát một số sự thay đổi của các hiện tượng thiên nhiên, âm thanh, thời tiết, cây, cối, hoa, lá, hoạt động của con người, con vật.
  • Tham gia vào các hoạt động lao động như nhặt lá rơi, lau lá cây; tưới cây ở góc thiên nhiên, vườn rau của bé.
  • Dạo chơi trong sân trường, thăm các khu vực trong trường (thăm nhà bếp, phòng y tế và các nhóm lớp học khác) hoặc tham quan ngoài khu vực trường như: công viên, sở thú, cánh đồng, cửa hàng, siêu thị, trường tiểu học, doanh trại bộ đội, xí nghiệp, nhà máy,..
9h20 – 9h30
  • Uống sữa
  • Cô cho bé uống sữa.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi uống sữa.

9h30 – 10h00

  • Học lớp năng khiếu: bơi
  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  • Bé học bơi.
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô tạo điều kiện, khuyến khích bé tham gia vào các    nhóm chơi, hoạt động theo ý thích mang tính sáng tạo như vẽ, nặn, cắt, dán, hát, múa, âm nhạc, chơi ở góc tạo hình, hoặc tham gia vào các góc hoạt động khác gần với chủ đề.
 

10h00 – 10h30

  • Ăn trưa và tráng miệng (trái cây, sinh tố, chè, bánh flan,…)
  • Cô hướng dẫn cho bé lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
  • Cô cho bé ăn trưa và trái cây.
  • Sau khi bé ăn xong, cô cho bé cùng dọn dẹp chỗ ngồi ăn.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.
  • Sau khi ăn, cô cho bé nghỉ ngơi hoặc bố trí một số góc chơi thích hợp, nhẹ nhàng để chuẩn bị cho giờ ngủ.

10h30 – 11h00

  • Học các lớp năng khiếu: vi tính và anh văn
  • Vui chơi, hoạt động ở các góc
  • Bé học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài.
  • Thứ 3 và thứ 5: bé học chương trình kidsmart trên máy tính.
  • Cô tổ chức và hướng dẫn trực tiếp cho bé tham gia vào các trò chơi trọng tâm như trò chơi đóng vai, trò chơi lắp ghép, xây dựng.
  • Cô quan sát, khuyến khích bé hoạt động theo hứng thú và mối quan tâm của mình, hoặc luân phiên tham gia vào các nhóm chơi khác nhau, các hoạt động khác nhau.

11h00 – 14h00

  • Ngủ trưa
  • Cô thay đồ ngủ cho bé.
  • Cô ở bên cạnh trông chừng giấc ngủ cho bé, sửa lại tư thế để bé ngủ thoải mái.
  • Cô đắp chăn cho bé nếu trời lạnh.
  • Cô điều chỉnh nhiệt độ máy điều hòa cho phù hợp.

14h00 – 15h00

  • Ăn xế
  • Sau khi bé ngủ dậy, cô nhắc nhở bé tự đi vệ sinh và lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn xế.
  • Cô cho bé ăn xế.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.

15h00 – 15h45

  • Hoạt động chiều
  • Bé làm quen với chữ viết
  • Bé học aerobics
  • Bé làm quen với toán
  • Thứ 5: bé xem các chương trình dành cho thiếu nhi và thảo luận tại phòng chiếu phim của nhà trường.
  • Các hoạt động khác:
  • Tham gia vào các trò chơi, hoạt động theo ý thích trong các khu vực hoạt động: trò chơi vận động, trò chơi học tập, trò chơi đóng kịch.
  • Nghe kể chuyện hay đọc lại bài thơ, hoặc biểu diễn các bài hát, múa mà bé đã biết
15h45 – 16h00
  • Tắm
  • Cô tắm cho bé bằng sữa tắm chuyên biệt theo từng lứa tuổi.
  • Cô hướng dẫn bé lau mặt, uống nước, đi vệ sinh sau khi uống sữa.

16h00 – 17h00

  • Vui chơi
  • Bé ra về
  • Trước khi chuẩn bị ra về cô cùng trò chuyện với bé, khuyến khích bé tự nhận xét, nêu các gương tốt trong ngày, tạo cho bé tâm trạng vui vẻ, hào hứng để có những ấn tượng tốt với lớp, với cô, với bạn, và ngày hôm sau bé lại thích đến trường.
  • Trước khi ra về, cô hướng dẫn cho bé tự vệ sinh cá nhân: rửa tay, lau mặt, chải đầu tóc, sửa sang quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
  • Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón, cô cho bé chơi tự do với một số đồ chơi nhẹ nhàng, xem những truyện tranh mà bé yêu thích, hoặc cho bé chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.
  • Khi bố mẹ đến đón, cô hướng dẫn bé tự cất đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
  • Cô trao đổi với bố mẹ, gia đình một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân của bé cũng như một số hoạt động của lớp cần có sự phối hợp với gia đình.